Our social:

Thứ Ba, 24 tháng 3, 2015

Hướng dẫn lập bản thuyết minh báo cáo tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của BCTC, dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. APECTAX xin hướng dẫn cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết từng chỉ tiêu.
Xem thêm: 
Mẫu Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính Excel theo QĐ 48
                    Cách làm tờ khai tham gia BHXH - BHYT - BHTN: Mẫu số: TK1-TS (0)        Đào tạo kế toán thuế thực hành tổng hợp thực tế chất lượng tại Hà Nội


1. Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

a. Bản thuyết minh báo cáo tài chính của một doanh nghiệp cần phải:
- Đưa ra các thông tin về cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;
- Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác;
- Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.

b. Phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

c. Bản thuyết minh báo cáo tài chính thường được trình bày theo thứ tự sau đây và cần duy trì nhất quán nhằm giúp cho người sử dụng hiểu được báo cáo tài chính của doanh nghiệp và có thể so sánh với báo cáo tài chính của các doanh nghiệp khác:

- Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam;
- Giải trình về cơ sở đánh giá và chính sách kế toán được áp dụng;
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong mỗi báo cáo tài chính theo thứ tự trình bày mỗi khoản mục hàng dọc và mỗi báo cáo tài chính;
- Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu;
- Những thông tin khác,gồm:
- Những khoản nợ tiềm tàng, những khoản cam kết và những thông tin tài chính khác.
- Những thông tin phi tài chính.
 

2. Cơ sơ lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo.
- Căn cứ vào sổ sách kế toán tổng hợp
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
- Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.
 

3. Cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết từng chỉ tiêu:


I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:

1. Hình thức sở hữu vốn:
- Là công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hửu hạn, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.

2. Lĩnh vực kinh doanh.
- Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh.

3. Tổng số công nhân viên và người lao động.
- Nêu rõ số lượng lao động bình quân trong năm của DN kể cả lao động đăng ký trong quỹ lương và lao động thuê ngòai.

4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
- Nêu rõ những sự kiện vể môi trường pháp lý, diển biến thị trường, đặc điểm họat động kinh doanh, quản lý, tài chính các sự kiện sát nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
 

II. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp

1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày .../.../... kết thúc vào ngày.../.../...)
- Nếu DN có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Ghi rõ là đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.

3. Chế độ kế toán áp dụng .
- Nêu rõ DN áp dụng chế độ kế toán nhỏ và vừa.

4. Hình thức kế toán áp dụng
- Nêu rõ hình thức kế toán DN áp dụng là Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ hoặc hình thức kế toán trên máy vi tính…

5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; Nêu rõ hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nêu rõ DN áp dụng phương pháp nào trong 4 phương pháp tính giá trị hàng tồn kho (Bình quân gia quyền, nhập trước, xuất trước, nhập sau, xuất trước hay tính giá đích danh).
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ):: Nêu rõ DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ.

6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng:
- Nêu rõ là áp dụng phương pháp khấu hao đướng thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm….

7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay:
- Nêu rõ chi phí đi vay ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm khi phát sinh hay được vốn hóa và phân bổ chi phí đi vay theo phương pháp nào.

8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
- Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị của những khoản chi phí đó.

9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
- Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thỏa mản hay không thỏa mản các điều kiện quy định trong 
Chuẩn mực kế toán số 18 “các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”.
- Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập nẳm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.

10. Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá:
- Nêu rõ ghi nhận theo tỷ giá nào? Nguyên tắc ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính hay ghi nhận vào vốn chủ sở hữu…

11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

- Doanh thu bán hàng: Nêu rõ việc ghi nhận doanh thu bán hàng của doanh nghiệp có tuân thủ đầy đủ năm điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc thu được theo nguyên tắc kế toán dồn tích. Các khoản nhận trước của khách hàng nêu rỏ là không ghi nhận là doanh thu trong kỳ. Trường hợp bán hàng trả chậm được hoản lại ở khoản mục. “Doanh thu chưa thực hiện” và sẽ ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính khi đến hạn thu được khoản tiền lãi này.

- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Nêu rỏ việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ có tuân thủ đầy đủ 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Phần công việc đã hoàn thành của dịch vụ cung cấp được xác định theo phương pháp nào (trong 3 phương pháp được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 nói trên).

- Doanh thu họat động tài chính: Nêu rỏ việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính có tuân thủ 2 điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính quy định tại Chuẩn mực tài khoản số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay không?
 

III. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán:

- Phần này, các bạn phải trình bày và phân tích các chi tiết các số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán để giúp người sử dụng báo cáo tài liệu hiểu rõ hơn khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sỏ hữu.
- Đơn vị tính: Là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng Cân đối kế toán.
- Số liệu ghi vào cột “đầu năm” được lấy từ cột “cuối năm” trong bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước.
- Số liệu ghi vào cột “cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
           Bảng Cân đối kế toán năm nay
           Sổ kế toán tổng hợp
           Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.

- Số thự tự của thông tin chi tiết được trình bày tổng phần này được đánh số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm trước (cột “số đầu năm”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm nay (cột “số cuối năm”). Việc đánh giá số thứ tự cần được duy trì nhất quán từ kỳ này qua kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.

01. Tiền và tương đương tiền:
- Phản ánh chi tiết từng loại tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp theo số đầu năm và số cuối năm.
- Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi tiết TK111, 112, 121 (chi tiết tương đương tiền).

02. Hàng tồn kho:
- Chỉ tiêu này phản ánh từng loại hàng tồn kho cuối năm của DN.
- Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào số dư nợ của TK 152, 153, 154, 155, 156 và TK157 trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

03. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
- Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ trên sổ chi tiết TSCĐ.

04. Tình hình tăng giảm tài sản cố định vô hình:
- Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ vô hình theo nhóm, TSCĐ vô hình theo nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ trên số chi tiết TSCĐ

05. Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:
- Phản ánh chi tiết tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn theo từng nội dung đầu tư.
- Số liệu để lên chỉ tiêu căn cứ trên sổ chi tiết TK121 và 221.

06. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
- Phản ánh chi tiết theo từng loại thuế mà doanh nghiệp phải thực hiện trong năm.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ trên sổ chi tiết TK333.

07. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
- Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hửu theo từng nội dung vốn.
- Cơ sở số liệu để lập chỉ tiêu này căn cứ trên sổ chi tiết các TK 411, 413, 418, 419 và 421.
 

IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

- Phần này, DN phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung củ các khoản mục doanh thu, chi phí.
- Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước,
- Số liệu ghi vào cột “năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
         Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay
         Sổ kế toán tổng hợp
         Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.

08. Chi tiết doanh thu và thu nhập khác
- Chỉ tiêu này phản ánh chi tiết doanh thu trong năm của doanh nghiệp theo từng họat động tạo ra doanh thu và thu nhập.

09. Điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập chịu thuế TNDN
- Căn cứ vào quy Luật thuế TNDN cuối năm kế toán doanh nghiệp xác định các khoản thu nhập không phải chịu thuế, chi phí không được trừ vào thu nhập chịu thuế và số lỗ của năm trước được phép trừ vào lợi nhuận để xác định khoản thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

10. Chi phí SXKD theo yếu tố:
- Căn cứ vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng yếu tố phát sinh trong năm để ghi vào cột “Năm nay” ở từng chỉ tiêu phù hợp.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết của tài khoản 154, 631, 642, 142, 242,….

- Các ngành sản xuất  đặc thù thì yếu tố chi phí có thể khác nhau, hoặc được cụ thể hóa yếu tố “Chi phí dịch vụ mua ngoài”, “Chi phí khác bằng tiền”.
 

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

- Phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện  trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rỏ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong năm của doanh nghiệp.
- Số liệu ghi vào cột “năm trước” được lấy từ bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước;
- Số liệu ghi vào cột “năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
             Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay
             Số kế toàn tổng hợp
             Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
 

VI. Những thông tin khác

- Phần này, DN phải trình bày những thông tin quan trọng khác (nếu có) ngoài những thông tin đang trình bày trong nhữnng phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực hợp lý.
 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét